Thứ Tư, 28 tháng 9, 2011

Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD


Quản Trị Mạng - Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo và sử dụng ổ cứng ảo (Virtual Hard Drive – VHD) để cài đặt và khởi động Windows 8 trên máy tính đang hoạt động bằng Windows 7. Thực ra trên thực tế có khá nhiều cách để làm việc này, và cách được trình bày ở phần dưới đây là đơn giản và dễ thực hiện nhất.
Để tạo VHD, các bạn mở Start Menu > Run và gõ lệnh diskmgmt.msc:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Bảng điều khiển chính của MMC hiển thị, đi kèm với đó là Disk Management:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Chọn menu Action > Create VHD:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Chọn tiếp thư mục lưu trữ của file VHD và thiết lập dung lượng cần thiết (tối thiểu là 20GB), nên chọn chế độ Fixed Mode để đảm bảo hiệu suất hoạt động:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Quá trình tạo VHD của Windows sẽ bắt đầu, các bạn có thể giám sát qua thanh Status Bar của MMC:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Khi việc này kết thúc, phân vùng mới tạo sẽ được liệt kê trong danh sách Disk Management. Tại thời điểm này, các bạn cần phải chuẩn bị các thiết lập ban đầu cho phân vùng này qua chức năng Initialize Disk:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Giữ nguyên định dạng phân vùng là MBR - Master Boot Record và nhấn OK:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Khi kết thúc quá trình trên, chúng ta sẽ phải tạo tiếp 1 volume trên phân vùng này, nhấn chuột phải vào phần diện tích màu đen và chọn New Simple Volume:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Các tùy chọn tiếp theo hiển thị, các bạn có thể giữ nguyên những lựa chọn mặc định đó, thay đổi Volume label thànhWindows 8 để tiện phân biệt, sau đó nhấn Next và Finish:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Và file VHD mới này sẽ có những chức năng như 1 ổ cứng thật vậy:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD

Cài đặt Windows 8 trên phân vùng VHD:

Việc trước tiên cần làm tại quá trình này mở PowerShell qua chế độ Run As Administrator (Start Menu > All Programs > Accessories > Windows Powershell):
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Khi PowerShell khởi động, chúng ta cần phải thay đổi một số chính sách liên quan tới khả năng thực thi chương trình của hệ thống để áp dụng với một số đoạn mã sau đây. Gõ lệnh:
Set-ExecutionPolicy RemoteSigned
Một thông báo về bảo mật sẽ hiển thị, các bạn nhấn và gõ Enter để tiếp tục:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Tiếp theo, các bạn hãy truy cập vào đây và tải file *.ps1, copy vào ổ C của Windows:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Mở phần thuộc tính – Properties của file *.ps1 này và nhấn nút Unblock ở phía dưới cửa sổ:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Để tiếp tục, các bạn hãy gán file *.iso của Windows 8 Developer Preview bằng 1 chương trình hỗ trợ tạo ổ nào nào đó, ví dụ như Deamon... Sau đó quay trở lại màn hình điều khiển chính của PowerShell, gõ lệnh CD C:\
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Và tiếp tục gõ lệnh sau:
.\Install-WindowsImage.ps1 –WIM J:\Sources\Install.wim –Apply –Index 1 –Destination I:\
1 điểm cần lưu ý tại đây là các bạn nên thay thế các ký tự của ổ đĩa đằng sau tham số –WIM tương ứng với file *.iso của Windows 8, ổ cần cài đặt (trong bài thử nghiệm này là I:\) chính là phân vùng VHD vừa tạo lúc trước:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Hệ thống sẽ hiển thị như hình dưới khi quá trình này kết thúc:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Mở tiếp ứng dụng Command Prompt và gõ lệnh bcdboot.exe I:\Windows (ổ I chính là phân vùng cài đặt Windows 8):
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD
Kể từ thời điểm này, khi hệ thống khởi động các bạn sẽ nhìn thấy màn hình lựa chọn như sau:
Tạo hệ thống dualboot với Windows 7 và 8 sử dụng VHD

Thứ Tư, 21 tháng 9, 2011

So sánh cấu hình CPU và Card đồ họa với chỉ số BenchMark

1. CPU : http://www.cpubenchmark.net/ ; http://www.anandtech.com/
2. VGA: http://www.notebookcheck.net/Computer-Games-on-Laptop-Graphic-Cards.13849.0.html
-------------------------------
3. Example: So sánh chip card đồ họa AMD Randeon HD 6470M với Intel HD 3000 (Sandy Bridge)


Cấu hình 1:


Acer Supper1 AS4552G (017)/Brown-AMD Phenom™ II Quad-Core N950 2.1Ghz ( 4cores, 2MB Cache L2, 35W)/4GB/500GB/VGA rời 512MB/14" HD - Bảo hành 12 tháng chính hãng-Chip 4 nhân, giá siêu khủng- Super Series 1


Cấu hình 2:



4. Kiểm tra cấu hình CPU và Card đồ hòa chơi game như nào, hãy search từ khóa với kiểu Search là Video tại google.com.vn:


5. Một số link tham khảo:

http://www.youtube.com/watch?v=C2jpt5vRpeY

http://www.youtube.com/watch?v=57X1ix0alaw

http://www.youtube.com/watch?v=-dwubkNbriQ

http://www.youtube.com/watch?v=Fc87LrpY-RI

http://www.youtube.com/watch?v=aFTZ_iQqlSs

http://www.youtube.com/watch?v=hHXfVi0MWes&feature=related

Thứ Ba, 20 tháng 9, 2011

Dàn dựng Half_Life

Những phím tắt Windows & Windows Explorer


Việc làm chủ bàn phím không chỉ tăng tốc độ chuyển hướng của bạn mà nó cũng có thể giúp đỡ bạn mỗi khi mỏi cổ tay. Trong bài viết này sẽ hướng dẫn bạn sử dụng một số phím tắt Windows ít được biết đến để giúp bạn trở thành một ninja bàn phím.
- Các phím tắt Windows
+ Phím Win+ 1, 2, 3, 4 giúp bạn khởi động nhanh chương trình ở thanh tác vụ mà bạn sử dụng nhiều nhất, đồng thời chuyển đổi qua lại các cửa sổ khác, bạn còn có thể thực hiện chức năng này trên windows vista.
+ Phím Win + Alt 1, 2, 3 sẽ giúp bạn mở nhanh danh sách cho từng chương trình ở thanh tác vụ. Bạn có thể sử dụng mũi tên trên bàn phím để tùy chọn mục nào bạn muốn mở.
+ Phím Win + T sẽ xoay các chương trình trên thanh tác vụ, các cửa sổ chương trình sẽ hiển thị lơ lửng trên màn hình, lúc này bạn có thể dùng chuột để chọn hoặc ấn phím Enter để chọn chương trình nào muốn mở.
+ Phím Win + Home giúp bạn gộp các biểu tượng chương trình mà không có cửa sổ hiển thị nội dung.
+ Phím Win + B đưa các biểu tượng về khay hệ thống, rất tiện lợi khi bạn đang không dùng chuột.
+ Phím Win + Up / Down tối đa hóa và khôi phục lại cửa sổ hiện tại.
+ Alt + Esc giống như Alt + Tab, nhưng thiết bị chuyển cửa sổ theo thứ tự đã được mở trong trường hợp không có cửa sổ khác che lại.
+ Phím Win + Pause / Break sẽ mở hệ thống cửa sổ thuộc tính của bạn. Điều này rất hữu ích nếu bạn cần thấy tên của máy tính hoặc hệ thống số liệu thống kê nào đó.
+ Phím Ctrl + Esc được sử dụng để mở trình đơn nhưng sẽ không thay thế cho các phím tắt Windows chính khác.
+ Phím Ctrl + Shift + Esc sẽ mở giao diện chương trình quản lý mà không cần phải nhấn Ctrl + Alt + Del đầu tiên.
+ Phím Alt + Space sẽ mở cửa sổ menu hệ thống (x), giảm thiểu (n), đóng (c), hoặc di chuyển (m). Cách này cũng có thể rất hữu ích với các cửa sổ mà không thể tắt bằng phím tắt Alt + F4 như cửa sổ lệnh.
- Phím tắt Windows Explorer
Dưới đây là các phím tắt tiện dụng được xây dựng trong Windows Explorer :
+ Phím Alt + Up sẽ di chuyển thư mục từ các mũi tên lên trên thanh menu đã được gỡ bỏ trong Windows. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện Backspace di chuyển thư mục với AutoHotkey.
+ Phím Shift + F10 giúp bạn mở ra cửa sổ của menu chuột phải khi chọn một tập tin / thư mục nào đó trong manu ngữ cảnh. Điều này có thể rất hữu ích giúp ho tốc độ lựa chọn được nhanh hơn. Bạn thực hiện mở cửa sổ cần làm việc bằng cách bấm vào chữ cái có dấu gạch dưới để truy cập nhanh hơn.
+ Phím Shift + Del xóa một tập tin mà bạn không muốn nó lưu lại ở thùng rác.
+ Phím Ctrl + Shift + N tạo ra một thư mục mới trong thư mục hiện tại của bạn.
+ Phím Alt + Enter mở ra các thuộc tính tập tin để bạn có thể xem kích thước tập tin, cài đặt chia sẻ, và sáng tạo.
+ Phím F2 đổi tên một tập tin hoặc thư mục.
+ Phím F3 mở Explorer và chọn thanh tìm kiếm, nếu bạn đã mở một cửa sổ nào đó, nó sẽ làm nổi bật các thanh tìm kiếm. Trong một số chương trình nó cũng sẽ mở hộp thoại tìm kiếm để tìm kiếm trong chương trình đó.

Các công cụ dòng lệnh mới trong Windows 7


Chúng ta đã biết khi Microsoft phát hành Windows Vista và Windows Server 2008, họ đã tích hợp vào các hệ điều hành này nhiều công cụ dòng lệnh mới, trongWindows 7 và Windows Server 2008 R2 cũng vậy. Một số công cụ được tích hợp để thay thế cho các công cụ trước đó tuy nhiên có rất nhiều công cụ được thiết kế mới. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một số các công cụ đó.

auditpol

Với công cụ này, bạn có thể cấu hình, tạo, backup và khôi phục các chính sách thẩm định trên máy tính cục bộ hay máy tính điều khiển xa. Nó được tích hợp để thay thế cho công cụ auditusr.exe trước đó.
Các hạng mục thẩm định gồm có các sự kiện đăng nhập tài khoản, quản lý tài khoản, truy cập dịch vụ thư mục, sự kiện đăng nhập, truy cập đối tượng, thay đổi chính sách, sử dụng đặc quyền, lần vết quá trình và sự kiện hệ thống. Cho phép thẩm định, ghi lại các sự kiện đối với một số hạng mục cụ thể trong ghi chép Security có thể truy cập thông qua Event Viewer.
Để lấy lại chính sách cho hạng mục System:
auditpol /get /category:"System"
Backup tất cả thiết lập thẩm định vào một file văn bản có định dạng CSV:
auditpol /backup /file:auditpolicy.csv
Khôi phục tất cả thiết lập thẩm định từ file văn bản CSV được tạo trước bằng /backup:
auditpol /restore /file:c:\auditpolicy.csv

bcdedit

Boot Configuration Data (BCD) thay thế cho boot.ini, nắm giữ các thiết lập cấu hình khởi động. Do đó công cụ BCDEdit sẽ thay thế cho bộ soạn thảo boot.ini có tên bootcfg.exe. BCDEdit cho phép bạn quản lý kho lưu trữ BCD. Bạn có thể tạo, xóa hoặc đặt lại thứ tự các thành phần khởi động.
Xem chi tiết Boot Manager và Boot Loader:
bcdedit
Thiết lập hệ điều hành mặc định:
bcdedit /default ID
Thay đổi phần mô tả của entry khởi động:
Bcdedit /set ID description "THE NEW DESCRIPTION"

bitsadmin

Cho phép bạn quản lý quá trình truyền tải file được thực hiện thông qua Background Intelligent Transfer Service (BITS). BITS sử dụng băng thông nhàn rỗi của mạng để truyền tải file, giảm sự ảnh hưởng đối với hiệu suất mạng. Nó được sử dụng bởi một vài thành phần của Microsoft như Windows Update, Microsoft Update, Windows Server Update Services và Systems Management Server.
Download một file từ một URL vào ổ cứng của bạn:
bitsadmin /transfer DOWNLOADJOBNAME /download /priority normalhttp://downloadsrv/file.zip c:\file.zip
Kiểm tra tất cả các công việc trong hàng đợi, refresh trạng thái 5 giây một lần:
bitsadmin /monitor
Hủy bỏ các công việc trong hàng đợi truyền tải:
bitsadmin /reset
BITSAdmin bị phản đối khi mới có Windows 7/Server 2008 R2 và các công cụ cho dịch vụ BITS hiện được cung cấp bởi BITS PowerShell cmdlet.

cmdkey

Cho phép bạn quản lý tên và mật khẩu người dùng được lưu trong Windows Credentials Manager. Dù bạn có thể truy cập Credentials Manager thông qua GUI từ Control Panel nhưng các lệnh đôi khi làm cho việc gỡ bỏ hay thêm các chứng chỉ đăng nhập cho nhiều máy tính được dễ dàng hơn.
Hiển thị danh sách tên và các chứng chỉ người dùng:
cmdkey /list
Thêm tên và mật khẩu cho mỗi người dùng truy cập server/computer:
cmdkey /add:SERVER /user:USERNAME /pass:PASSWORD
Xóa chứng chỉ được lưu cho server/computer:
cmdkey /delete:SERVER

icacls

Phiên bản nâng cao của cacls này cho phép bạn có thể hiển thị, thay đổi, backup và khôi phục ACL (access control list) và DACL của các file và thư mục. Bạn cũng có thể thiết lập nhãn bắt buộc của một đối tượng nào đó để tương tác với Mandatory Integrity Control.
Lưu DACL cho tất cả các file và thư mục con trong thư mục C:\Windows:
icacls c:\windows\* /save BACKFILENAME /t
Khôi phục DACL cho tất cả các file và thư mục con trong thư mục C:\Windows:
icacls c:\windows\ /restore BACKFILENAME
Cho phép người dùng có thể ghi và xóa file:
Icacls FILENAME /grant USERNAME:(d,wdac)

mklink

Mklink cho phép bạn tạo, thay đổi và xóa các liên kết tượng trưng, các liên kết cứng và các mối nối thư mục. Các liên kết tượng trưng là các liên kết mềm, về cơ bản giống như một shortcut dẫn người dùng truy cập trực tiếp vào một file hay một thư mục cụ thể. Các liên kết cứng là các liên kết trực tiếp và được đồng bộ với file gốc. Về cơ bản nó sẽ tạo một file nhân bản tách biệt với file gốc. Các mối nối thư mục Directory Junction là các liên kết cứng cho các thư mục, trông như thư mục nhân bản tách biệt nhưng lại được liên kết trực tiếp và đồng bộ với thư mục gốc.
Tạo liên kết tượng trưng hoặc shortcut (C:\MyDocs) để chuyển hướng người dùng đến thư mụcC:\Users\UserName\My Documents:
mklink /d C:\MyDocs "C:\Users\UserName\My Documents"
Tạo một liên kết cứng (C:\MyDocs\LinkToMyFile.txt) đến file C:\Users\UserName\My Documents\MyFile.txt:
mklink /h C:\MyDocs\LinkToMyFile.txt "C:\Users\UserName\My Documents\MyFile.txt"
Tạo một directory junction (C:\MyPics) liên kết trực tiếp với thư mục C:\Users\UserName\MyPictures:
mklink /j C:\MyPics "C:\Users\UserName\MyPictures"

query

Bạn có thể hiển thị thông tin hiện hành về máy chủ ứng dụng, các đối tượng, quá trình, session và người dùng trên mạng.
Hiển thị các máy chủ ứng dụng có sẵn trên mạng:
Query appservers
Liệt kê các quá trình thuộc về người dùng hiện hành:
query process
Hiển thi tất cả các session đang có trạng thái tích cực:
query session
Hiển thị tất cả người dùng đăng nhập vào hệ thống:
query user
Hiển thị tất cả người dùng đăng nhập vào hệ thống khác:
query user /server:SYSTEMNAME

robocopy

Robocopy là phiên bản nâng cao của copy và xcopy với nhiều tính năng bổ sung để thực hiện việc copy thư mục và file. Nó có thể đệ trình lại việc copy sau khi có sự gián đoạn đường truyền trong mạng, lưu giữ tem thời gian, NTFS ACL và thông tin thẩm định. Nó cũng có khả năng bỏ qua các file đã xuất hiện trong thư mục với kích thước và tem thời gian giống nhau, cho phép xóa các file ở đích mà nó không còn hiện diện trong phần nguồn.
Copy file từ máy chủ này sang máy chủ khác, bỏ qua file đã có ở đích:
robocopy \\SERVER1\DIRECTORY \\SERVER2\DIRECTORY*.* /S
Liệt kê các file trên 32MB:
robocopy C:\DIRECTORY /MAX:33554432 /L
Chuyển các file có tuổi thọ hơn 14  ngày:
robocopy C:\SOURCEDIRECTORY C:\DESTINATIONDIRECTORY /move /minage:14

rpcping

Công cụ này cho phép ping máy chủ bằng cách thực hiện RPC (remote procedure call - các cuộc gọi từ xa) và để xác nhận kết nối RPC. Đây là công cụ rất hữu dụng trong việc khắc phục sự cố kết nối giữa máy chủ Microsoft Exchange và máy khách. Bạn có thể thực hiện hành động ping đơn giản hoặc gửi lưu lượng mô phỏng cho các truy vấn Outlook RPC/HTTP. Ngoài ra bạn cũng có thể thẩm định máy khách có thể liên lạc với các cổng backend hay không.
Test máy chủ RPC proxy:
rpcping -t ncacn_http -s ExchServer -o RpcProxy=RPCProxyServer -P "user,domain,*" -I "user,domain,*" -H 2 -u 10 -a connect -F 3 -v 3 -E -R none

takeown

Công cụ này cho phép các quản trị viên có thể takeown file hoặc thư mục thậm chí khi truy cập bị từ chối. Sau khi takeown, bạn cần phải điều chỉnh ACL bằng các lệnh icacls:
Thay đổi quyền sở hữu của một file đối với quản trị viên hiện hành:
takeown /f FILENAME
Thay đổi quyền sở hữu file đối với nhóm Administrator thay vì quản trị viên hiện hành:
takeown/a /f FILENAME
Thay đổi quyền sở hữu của thư mục và tất cả các file cũng như thư mục con của nó đối với quản trị viên hiện hành:
takeown /f C:\DIRECTORY/r

wbadmin

Cho phép bạn backup và khôi phục hệ điều hành, phân vùng, file, thư mục và các ứng dụng thông qua nhắc lệnh. Wbadmin thay thế cho tiện ích dòng lệnh Microsoft Windows Backup trước đây, NTBackup.
Tạo một backup cho ổ đĩa E và D, sau đó lưu backup vào ổ F:
wbadmin start backup -backupTarget:f: -include:e:,d:\mountpoint
Kiểm tra trạng thái của hoạt động backup:
wbadmin get status

whoami

Hiển thị thông tin người dùng, nhóm người dùng và các đặc quyền cho người dùng hiện hành.
Hiển thị tên miền và tên người dùng hiện hành:
whoami
Hiển thị tất cả thông tin người dùng, nhóm người dùng và các đặc quyền:
whoami /all

winsat

Cho phép bạn truy cập vào các công cụ đánh giá được sử dụng để tạo điểm số Windows Experience Index (WEI) trong Windows Vista. Nó sẽ tính toán các đặc điểm hiệu suất phần cứng cũng như khả năng của nó và cho điểm sốt từ 1.0 đến 5.9 cho Windows Vista và từ 1.0 đến 7.9 cho Windows 7.
Đánh giá khả năng của một hệ thống trong việc hiển thị hiệu quả desktop Aero.
winsat dwm
Đánh giá khả năng hệ thống trong việc chạy các ứng dụng Direct 3D, chẳng hạn như các trò chơi.
winsat d3d
Đánh giá hiệu suất của ổ đĩa.
winsat disk
Đánh giá hiệu suất CPU
winsat cpu
Chạy tất cả các đánh giá (dữ liệu sẽ được lưu vào %systemroot%\performance\winsat\datastore) và các kết quả được hiển thị trong hộp thoại System trong Windows:
winsat formal
Hiển thị thông tin hệ thống có liên quan:
winsat features

Sử dụng Alias để thiết lập lệnh trong Ubuntu


Đối với nhiều người sử dụng Ubuntu hoặc các distro khác nhau của Linux, việc sử dụng và thao tác đối với hệ thống qua dòng lệnh thường khiến nhiều người ngần ngại mỗi khi phải làm việc với hệ điều hành mã nguồn mở này, nhưng thực ra Linux đã đóng gói sẵn nhiều chức năng giúp chúng ta đơn giản hóa quá trình trên. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách sử dụng Alias để thiết lập và tùy chỉnh Command trong Ubuntu.

Thiết lập Alias:

Về mặt bản chất, Alias được hiểu nôm na là cách thiết lập lệnh Command trong Ubuntu bằng việc đặt tên – nickname cho các câu lệnh đó. Chúng ta có thể áp dụng cách này để thay thế cho những dòng lệnh dài, phức tạp và khó nhớ. Để thiết lập, các bạn nhấn chuột phải và tạo 1 thư mục rỗng mới bên trong thư mục home, đặt tên là.bash_Alias, cách đặt tên như vậy sẽ làm ẩn file này, chúng ta nhấn Ctrl + H để hiển thị:

Một số cú pháp Alias cơ bản:

Sử dụng chương trình soạn thảo text bất kỳ để mở file vừa tạo, và chúng ta sẽ bắt đầu vào quá trình tiếp theo. Nhưng các bạn cần lưu ý 1 số điểm như sau:
alias new_name='old_command'
Với new_name là Alias, và old_command chính là phần command muốn thay đổi và đặt giữa 2 dấu ngoặc kép. Ví dụ:
alias agi='sudo apt-get install'
Từ giờ trở đi, khi gõ agi vào Terminal tức là hệ thống đã hiểu đó là lệnh sudo apt-get install, và như vậy công việc của chúng ta sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn tạo Alias giống với lệnh Command thì phầnCommand hoặc Alias đó sẽ không hoạt động. Ví dụ:
alias install='sudo apt-get install'
Alias trên sẽ không hoạt động vì nó đã trùng với lệnh Command – install. Thêm 1 điểm nữa cần lưu ý là tạo Alias có 2 từ cũng sẽ không hoạt động, trừ khi có dấu gạch ngang. Ví dụ:
alias apt install='sudo apt-get install'
và:
alias apt-install='sudo apt-get install'
Trong 2 câu lệnh thì cú pháp đầu tiên là sai, vì có khoảng trống ở giữa, trong khi cú pháp thứ 2 thì hoàn toàn hợp lệ, vì vẫn được tính là 1 từ nhờ vào dấu gạch ngang ở giữa. Và điểm cuối cùng cần lưu ý là không được để bất kỳ khoảng trống nào ở phía đầu dòng lệnh.

Các Alias nào nên sử dụng:

Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng ta sẽ cùng nhau đề cập và thảo luận về các Alias được dùng thường xuyên nhất.

Quản lý Package:

Một số gợi ý nho nhỏ giúp các bạn phân loại và quản lý Package tốt hơn:
alias agi='sudo apt-get install'
alias agr='sudo apt-get remove'
alias agu='sudo apt-get update'
alias acs='apt-cache search'

Quản lý file và thư mục:

alias cp='cp -iv'
alias mv='mv -iv'
alias rm='rm -i'
alias la='ls -alh'

Chuyển tiếp hệ thống:

alias documents='cd ~/Documents'
alias downloads='cd ~/Downloads'
alias desktop='cd ~/Desktop'
alias music='cd ~/Music'
alias videos='cd ~/Videos'
alias ..='cd ..'
alias ...='cd ../..'
alias ....='cd ../../..'

Một số Alias tiện ích khác:

alias e='exit'
alias s='sudo'
alias shutdown='sudo shutdown –h now' #yêu cầu mật khẩu root, vô hiệu hóa bằng "sudo chmod u+s /sbin/shutdown"
alias restart='sudo shutdown –r now' # yêu cầu mật khẩu root, vô hiệu hóa bằng "sudo chmod u+s /sbin/shutdown"
alias suspend='sudo pm-suspend'
alias lock='gnome-screensaver-command --lock'
alias mounted='mount | column –t

Một số kĩ thuật đọc đáo trong Fifa Online 2

THỨ NHẤT LÀ KĨ THUẬT ĐI BÓNG 

Rabona : cái này là tạt chân theo kiểu C.Ronaldo của M.U 
chạy thẳng biên ngang rồi thả hết phím ra ấn Q + A , cái này khá khó làm chỉ những cầu thủ skill cao thực hiện được như Rooney, Ronaldo, Torres. Tevez và Ronaldinho không làm được. Khi dẫn banh chỉ cần bấm A là nó tạt vào. Sau đó có thể đội đầu hoặc đá móc vào, Nhưng đối với những cao thủ thì Rabona có thể vào luôn (thiệt đó) 
Heel Flick: cái này là 1 cách ghi bàn khi đối diện thủ môn, khi chạy từ trái sang phải thả phím mũi tên sang phải ra giữ Shift rồi ấn nhanh các phím mũi tên lên, trái, xuống thì sẽ được ( hoặc xuống trái lên ). 

Flip Flap: ( chiêu này chỉ mỗi Ronaldinho làm được ) khi chạy từ trái sang phải bỏ phím chạy nhanh mặc định là E rồi tì Shift và ấn nhanh lên, xuống nhưng vẫn giữ mũi tên sang phải. Nó giả bộ đưa banh bằng lòng sau đó chuyển nhanh sang má ngoài. Qua người bằng cách này rất hiệu quả ( mún luyện được chiêu này thì mất hơi lâu đấy ). 

Roulette (xoay 360 độ kiếu Zidane ): khi chạy từ trái sang phải , thả mũi tên sang phải ra , giữ Shift rồi bấm thật nhanh trái , xuống , phải (hoặc trái-lên-phải ).Trông đẹp thật nhưng hiệu quả không cao đâu nhá 

Stepover and Tap On: cái này là chiêu các cầu thủ hay dùng nhất và cũng dễ làm nhất nhưng khả năng qua người ko tầm thường đâu, thường dùng để trị mấy gã hậu vệ to xác. khi chạy từ trái sang phải , thả phím mũi tên sang phải và nút E ra rồi tì Shift bấm nhanh lên xuống hoặc xuống lên (hơi chéo tay). Nó đảo chân hoặc động tác giả. Chỉ nên dùng khi đối mặt một chọi một. Nếu hàng thủ đông thì làm chiêu này sẽ bị thằng phía sau bọc lót => mất bóng. 

KĨ THUẬT THỨ 2 LÀ SÚT BÓNG 

C + D : cái này là sút bằng mũi chân tỉ lệ là rất cao dùng cái này để sút xa(giữ C ấn D ) 
Z + D : cái này là sút bằng má trong của chân hay gọi là sửa bóng dùng cho cả khi sút gần hay sút xa (sút gần lợi hơn ) (giữ Z ấn D ) 
Q + D : cái này xài khi đối diện thủ môn mà thủ môn ra xa , câu bóng qua đầu ý mà (giữ Q ấn D ) 
Q : gọi người đến để giúp lấy bóng. 
W : chọc khe gồm 2 cái là W + Q : chọc khe bổng (giữ Q ấn W ) và W bình thường 
S : chuyền 
A : câu ( tạt ) , nhưng có thêm 1 kiểu nữa là khi bạn chạy sát vạch biên bạn ấn A + A để căng ngang cái này rất hiểm đấy. 

NHỮNG KĨ THUẬT CƠ BẢN KHÁC 

Chạy nhanh: giữ E. 
Dừng bóng: thả hết các phím hướng ra, nháy E, cầu thủ sẽ dừng bóng lại. 
Sút bóng: ấn D. 
Lốp bóng: ấn Q+D. 
Giả sút: ấn D+S. 
Sút má trong: Z+D. 
Xoạc bóng/ Chuyền bổng: ấn A. 
Đổi người/ Chuyền sệt: ấn S. 
Chọc khe sệt: ấn W. 
Chọc khe sệt mạnh giữ W. 
Chọc khe bổng: Q+W, giữ W càng lâu thì bóng bay càng mạnh. 
Bỏ bóng: giữ Z cho đến khi bóng đến. 
Điều khiển cầu thủ di chuyển khi bóng đến gần: C+Z. 
Bật tường sệt: Q+S 2 lần. 
Bật tường bổng: Q+A 2 lần. 
Tạt bóng sệt và mạnh: nháy A 2 lần thật nhanh. 
Vê bóng (tấn công)/ Đi bộ (Phòng ngự): giữ C. Khi tấn công, giữ C, cầu thủ của bạn sẽ thực hiên động tác vê bóng và khi phòng ngự, cầu thủ của bạn sẽ giữ nhịp tốt và không bị lỡ đà trước những pha đi bóng của đối phương. 

Phòng thủ sút phạt: Bạn có thể điều khiển hàng rào chắn lệch sang trái họăc phải : ấn phím mũi tên trái/ phải 

Nhảy lên chắn bóng: giữ W 
Gọi 1 người lao lên chặn bóng: giữ D 

Sút phạt đền: 

Sút bình thường: phím D 
Sút má trong: phím Z + D
Kinh nghiệm bổ sung thêm: khi sút Penalty, có thể lừa thủ môn bằng cách này ( tỉ lệ thành công rất cao) :Khi nạp năng lượng ta ấn mũi tên trái or phải, khi bắt đầu gần sút bóng nhanh chóng ấn phím ngược lại (có thể ấn các phím trái/phải + lên or xuống). 

- Thủ môn bắt phạt đền: 

Khom người: Shift + mũi tên xuống. 
Khua tay múa chân: Shift + mũi tên lên. 
Nhảy qua lại sang 2 bên: Shift + mũi tên trái/phải. 
(Bật mí nhé: Để có thể cản phá các quả sút Penalty, bạn hãy nhìn vào đầu của tiền đạo nhìn sang bên hướng nào thì bay sang hướng đấy để bắt) 

Đá phạt góc: 

Câu bóng: phím A, có thể ấn thêm hướng mũi tên để tạo thêm độ xoáy quả bóng. 
Sút: phím D, bạn có thể ấn thêm hướng mũi tên để tạo thêm độ xoáy quả bóng. 
Câu bóng sệt: phím Q + D. 
Ấn C để gọi thêm người và ấn S để thực hiện chuyền ngắn 

Đá phạt: 
sút chìm : Q +D 
gọi 2 cầu thủ đứng trước bóng, 1 người chạy đến giả sút chấm bóng cho người kia sút : Z + D 
gọi 2 cầu thủ đứng trước bóng, Người đứng gần bóng sút luôn: C+D 
gọi 2 cầu thủ đứng trước bóng, người đứng gần chuyền bóng ra cho người ở xa sút : Z + S + D 

Các phím tắt (hotkey) và các thao tác sử dụng bàn phím trong Fifa Online

Trong bảng thiết lập "Tùy chọn" 

 

Lựa chọn mục "Bàn phím"

 
  • Để thay đổi các phím tắt, click vào nút "Đặt" bên cạnh chức năng tương ứng, sau đó nhấn phím tắt cần chuyển.
  • Để sử dụng thiết lập mặc định (Default), nhấn nút "Mặc định".
  • Chức năng "Tự động chọn cầu thủ": Khi phòng thủ hoặc bóng đến gần, máy sẽ tự chuyển (Automatic Switch - nút S mặc định) đến cầu thủ gần bóng nhất. Tốc độ tự chuyển cầu thủ phụ thuộc vào thanh tốc độ bên cạnh.





Ngoài các phím tắt trên, trong các trận đấu của Fifa Online 2, các bạn còn có thể sử dụng các phím tắt, tổ hợp phím để cầu thủ thực hiện các hành động khác nhau. Dưới đây là một số phím tắt và tổ hợp phím cơ bản cùng chức năng của chúng tùy trường hợp:

1. Tổ hợp phím cơ bản:
  • Dừng bóng: Thả các phím mũi tên, nháy C, cầu thủ sẽ dừng bóng lại
  • Che bóng: Thả các phím mũi tên, nháy E, cầu thủ sẽ dừng bóng đồng thời quay người về phía cầu thủ đối phương để che bóng
  • Lốp bóng, sút qua đầu thủ môn: Giữ Q rồi nháy D (Q+D)
  • Giả sút: nhấn D+S
  • Giả chuyền: nhấn A+S
  • Sút má trong: nhấn Z+D
  • Chọc khe sệt: nhấn W
  • Chọc khe sệt mạnh: nhấn và giữ W
  • Chọc khe bổng: Q+W
  • Bật tường sệt: Q+S 2 lần
  • Bật tường bổng: Q+A 2 lần
  • Tạt bóng sệt và mạnh (áp dụng khi ở sát đường biên ngang): nhấn A 2 lần thật nhanh
2. Phòng thủ sút phạt:
Bạn có thể điều khiển hàng rào chắn lệch sang trái hoặc phải: nhấn phím mũi tên sang trái/phải. 
  • Nhảy lên chắn bóng: giữ W
  • Gọi một người lao lên chặn bóng: giữ D

3. Sút phạt đền:
  • Sút bình thường: nhấn D kèm theo phím chỉnh hướng
  • Sút má trong: nhấn D+Z kèm theo phím chỉnh hướng
4. Thủ môn bắt phạt đền:
  • Khom người: Shift + mũi tên xuống
  • Khua tay múa chân: Shift + mũi tên lên
  • Nhảy qua lại sang hai bên: Shift + mũi tên sang trái/phải
(Khi đá với Computer, một **o nhỏ để cản phá các quả Penalty, hãy nhìn vào đầu của tiền đạo đối phương nhìn sang hướng nào thì bay sang hướng đó để bắt).
 


5. Đá phạt góc:
  • Câu bóng: phím A, có thể nhấn thêm phím mũi tên để tạo độ xoáy cho bóng
  • Sút: phím D, bạn có thể nhấn thêm phím mũi tên để tạo độ xoáy cho bóng
  • Câu bóng sệt: giữ Q+D
  • Nhấn C để gọi thêm người và S để thực hiện chuyền ngắn